1800 2098

Khám phá chi tiết về câu giả định trong tiếng Anh

thứ hai, 30.12.2024
image

Cùng AMES English tìm hiểu tất tần tật về câu giả định trong tiếng Anh thông qua định nghĩa, các cấu trúc phổ biến cũng như bài tập giúp các bạn củng cố thêm kiến thức.

Ngữ pháp tiếng Anh khiến bạn đau đầu? Đừng lo! Nhận ngay Sổ tay Ngữ pháp MIỄN PHÍ từ AMES English để học dễ dàng hơn! Hãy đăng ký ngay để nhận nhé: link

1. Câu giả định là gì? 

cau-gia-dinh-la-gi

Câu giả định là gì 

Câu giả định (Subjunctive Sentence) hay còn được biết đến là câu cầu khiến là cấu trúc ngữ pháp dùng để diễn tả giả định suy đoán, mong muốn, ý kiến, lời khuyên, yêu cầu. Câu giả định trong tiếng Anh có thể tạo thành nhờ các tính từ, động từ cụ thể và không mang tính ép buộc như câu mệnh lệnh. 

Ví dụ: 

  • I suggest that he go to the meeting. (Tôi gợi ý anh ấy đi đến cuộc họp).

  • If I were you, I would accept the offer. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ chấp nhận lời đề nghị đó). 

2. Các cấu trúc giả định trong tiếng Anh

Cac-cau-truc-gia-dinh-trong-tieng-Anh

Các cấu trúc giả định trong tiếng Anh

2.1 Cấu trúc câu giả định với động từ

Dùng sau các động từ như suggest, recommend, demand, insist...

Công thức: S1 + V1 + that + S2 +V2 + O…

  • Trong cấu trúc này: thì V1 sẽ được chia theo thì của chủ ngữ thứ nhất, tuy nhiên V2 sẽ luôn ở trạng thái nguyên mẫu.

  • Các động từ giả định (V1) thường được sử dụng trước mệnh đề that: 

Các động từ

Ý nghĩa 

advise

khuyên bảo

demand

đòi hỏi, yêu cầu

prefer

thích hơn, ưa hơn

require

đòi hỏi, yêu cầu

insist

khăng khăng

propose

đề xuất

stipulate

quy định, ra điều kiện 

decree

ra quy định

order

ra lệnh  

request

yêu cầu, đề nghị

urge

thúc giục

ask

đòi hỏi, xin, yêu cầu, thỉnh cầu

command

ra lệnh, chỉ thị

recommend

giới thiệu, đề cử   

suggest

đề xuất, gợi ý   

Ví dụ: 

  • She suggested that he study harder. (Cô ấy gợi ý rằng anh ấy học chăm chỉ hơn).

  • He requested that his employees need to work harder. (Anh ấy yêu cầu nhân viên của mình lên làm việc chăm chỉ hơn).

2.2 Cấu trúc câu giả định với tính từ

Công thức: It + to be + adjective + S + V - inf

Trong cấu trúc của câu giả định này thì động từ to be sẽ luôn được chia theo thì của câu và cũng giống như cấu trúc của động từ V sẽ luôn được chia theo dạng nguyên mẫu. 

Các động từ giải định thường được sử dụng khi cấu trúc câu có tính từ: 

Các từ 

Ý nghĩa 

important

quan trọng

necessary

cấp bách, khẩn thiết

obligatory

bắt buộc, cưỡng chế

essential

cần thiết

recommended

được giới thiệu

mandatory

có tính bắt buộc

advisable

đáng ra, nên

required

đòi hỏi, cần thiết

vital

quan trọng (mang tính sống còn)

proposed

được đề nghị

imperative

bắt buộc, cấp bách

crucial

quan trọng, chủ yếu

Ví dụ: It is essential that she be on time. (Một điều rất quan trọng là cô ấy phải đến đúng giờ).

3. Cấu trúc câu giả định với “Would rather that” 

Cau-truc-gia-dinh-voi-would-rather-that

Cấu trúc giả định với “Would rather that” 

3.1 Cấu trúc câu giả định với “would rather that ở thì hiện tại và tương lai 

Công thức: S1 + would rather (that) + S2 + V(P1)/ed 

Trong công thức này, động từ thứ hai sẽ luôn được chia ở dạng quá khứ đơn. Tuy nhiên, nếu đó là động từ to be, bạn phải chia thành “were” đối với tất cả các ngôi. 

Ví dụ: I would rather that she did her homework now. (Tôi muốn cô ấy làm bài tập về nhà ngay bây giờ). 

3.2 Cấu trúc would rather ở quá khứ 

Công thức: S1 + would rather (that) + S2 + had + V(P2)/ved

Cấu trúc này dùng để diễn tả những mong muốn, nuối tiếc của bản thân hoặc một ai đó về những gì đã xảy ra trong quá khứ. 

Ví dụ: 

  • I would rather that you had told me the truth. (Tôi ước bạn đã nói cho tôi biết sự thật). 

  • She would rather that they had finished the project earlier. (Cô ấy ước họ đã hoàn thành dự án sớm hơn).

4. Cấu trúc giả định với “It’s time, It’s high time, It’s about time”

Cau-truc-gia-dinh-voi-It's-time-It's-high-time-It's-about-time

Cấu trúc giả định với “It’s time, It’s high time, It’s about time”

Cấu trúc "It’s time, It’s high time, It’s about time" nhấn mạnh rằng đã đến lúc nên làm một việc gì đó, nhưng động từ lại được chia ở thì quá khứ để diễn đạt ý nhấn mạnh hoặc mang tính giả định. 

Các cấu trúc:

  • It’s time + S + V(P1)/ed
     

  • It’s high time + S + V(P1)/ed
     

  • It’s about time + S + V(P1)/ed

Ví dụ: 

  • It’s time you cleaned your room (Đã đến lúc bạn phải dọn phòng rồi).

  • It’s high time we started the project. (Đã đến lúc chúng ta bắt đầu dự án rồi).

  • It’s about time she apologized to him. (Cô ấy nên xin lỗi anh ấy từ lâu rồi).

5. Bài tập liên quan 

Bài tập 1: Viết lại câu sử dụng cấu trúc giả định

Viết lại các câu dưới đây sao cho nghĩa không đổi, sử dụng cấu trúc giả định:

  1. The manager suggested that she should attend the training.
    → The manager recommended _________ the training.

  2. Tom insisted that his brother helped him with the presentation.
    → Tom demanded _________ help him with the presentation.

  3. John wanted his friend to meet him at the airport.
    → John requested _________ him at the airport.

  4. The coach told the players to practice every day.
    → The coach insisted _________ practice every day.

  5. The doctor advised her to take some rest.
    → The doctor recommended _________ some rest.

Bài tập 2: Chia động từ trong ngoặc theo mệnh đề giả định

Chia động từ trong ngoặc theo mệnh đề giả định phù hợp:

  1. It’s essential that he _________ (be) on time for the meeting.

  2. I would rather that you _________ (not interrupt) me while I’m speaking.

  3. It’s high time they _________ (take) action on climate change.

  4. I suggest that she _________ (study) harder for the upcoming exam.

  5. It’s about time you _________ (make) a decision about your future.

  6. They proposed that we _________ (arrive) early for the event.

  7. The teacher insisted that every student _________ (finish) their homework by tomorrow.

  8. It’s best that they _________ (consult) with a lawyer before making any decisions.

Đáp án 

Bài tập 1: 

  1. The manager suggested that she should attend the training.
    → The manager recommended that she attend the training.

  2. Tom insisted that his brother helped him with the presentation.
    → Tom demanded that his brother help him with the presentation.

  3. John wanted his friend to meet him at the airport.
    → John requested that his friend meet him at the airport.

  4. The coach told the players to practice every day.
    → The coach insisted that the players practice every day.

  5. The doctor advised her to take some rest.
    → The doctor recommended that she take some rest.

Bài tập 2: 

  1. It’s essential that he be on time for the meeting.

  2. I would rather that you not interrupt me while I’m speaking.

  3. It’s high time they took action on climate change.

  4. I suggest that she study harder for the upcoming exam.

  5. It’s about time you made a decision about your future.

  6. They proposed that we arrive early for the event.

  7. The teacher insisted that every student finish their homework by tomorrow.

  8. It’s best that they consult with a lawyer before making any decisions.

Kết luận

Trên đây là toàn bộ kiến thức cơ bản của câu giả định trong tiếng Anh. Thông qua định nghĩa, các cấu trúc phổ biến và bài tập liên quan. AMES đã giúp các bạn có thể áp dụng chính xác và hiệu quả câu giả định vào trong bài viết và nói tiếng Anh của mình.